TT năng lượng TG ngày 23/12: Giá dầu giảm

24.12.2020

00:00/00:00

Giá dầu thế giới giảm hơn 1% vào thứ tư (23/12) sau khi báo cáo cho thấy tồn kho dầu thô của Mỹ tăng bất ngờ.

Giá dầu Brent giảm 71 US cent tương đương 1,4% xuống 49,37 USD/thùng. Giá dầu thô Mỹ giảm 67 US cent tương đương 1,4% xuống 46,35 USD/thùng.

Cả 2 loại dầu đều giảm gần 2% vào thứ ba (22/12), đây là phiên giảm thứ 2 liên tiếp. Thị trường dầu vẫn còn lo lắng khi một biến thể của Covid-19 ở Anh khiến nhiều nước phải đóng cửa biên giới với nước này, làm dấy lên lo ngại về sự phục hồi nhu cầu.

Báo cáo của Viện Dầu mỏ Mỹ (API) thứ ba (22/12) cho biết, tồn kho dầu thô của Mỹ tăng 2,7 triệu thùng trong tuần tính đến ngày 18/12, khác so với các nhà phân tích là giảm 3,2 triệu thùng.

Giá khí tự nhiên tăng do dự báo thời tiết lạnh hơn, nhu cầu cao hơn

Giá khí tự nhiên tại Mỹ tăng lên mức cao nhất gần 3 tuần vào thứ ba (22/12) do dự báo thời tiết lạnh hơn dẫn đến nhu cầu sưởi ấm cao hơn trong 2 tuần tới.

Giá khí tự nhiên giao tháng 1 tăng 7,5 US cent tương đương 2,8% lên 2,780 USD/mmBTU- mức đóng cửa cao nhất kể từ 2/12.

Với thời tiết lạnh hơn sắp tới, Refinitiv dự báo nhu cầu, bao gồm cả xuất khẩu, sẽ tăng lên mức trung bình 128,8 feet khối mỗi ngày (bcfd) trong tuần này từ 124,3 bcfd trong tuần trước và tiếp tục tăng lên mức trung bình 132,0 bcfd trong tuần tới.

Sản lượng ở 48 tiểu bang của Mỹ đạt trung bình 90,9 tỷ feet khối mỗi ngày (bcfd) cho đến nay vào tháng 12. Con số đó so với mức cao nhất trong 7 tháng là 91,0 bcfd vào tháng 11/2020 và mức cao nhất mọi thời đại hàng tháng là 95,4 bcfd vào tháng 11/2019. Trong khi đó, lượng khí đến các nhà máy xuất khẩu LNG của Mỹ đã đạt mức trung bình 10,7 bcfd cho đến nay trong tháng 12/2020, cao nhất là kỷ lục 9,8 bcfd của tháng 11/2020.

Bảng giá năng lượng thế giới ngày 23/12/2020

Mặt hàng

Đơn vị tính

Giá hiện nay

+/-

Thay đổi so với 1 ngày trước (%)

Thay đổi so với 1 năm trước (%)

Dầu WTI

USD/thùng

46,6700

0,35

-0,74

-23,67

Dầu Brent

USD/thùng

49,7400

0,34

-0,68

-25,01

Khí tự nhiên

USD/mmBtu

2,7410

0,039

-1,40

27,96

Xăng

USD/gallon

1,3362

0,0033

-0,25

-22,12

Dầu đốt

USD/gallon

1,4558

0,0058

-0,40

-28,10

Than đá

USD/tấn

84,27

0,00

0,00

20,94

Nguồn: VITIC


Đầu trang