TT năng lượng TG ngày 1/12/2020: Giá dầu giảm, khí tự nhiên tăng
02.12.2020
Giá dầu thế giới ngày 1/12 giảm do lo ngại về nguồn cung tăng trở lại sau khi các nhà sản xuất hàng đầu trì hoãn đàm phán về chính sách sản lượng năm 2021.
Giá dầu Brent giảm 26 US cent tương đương 0,5% xuống 47,62 USD/thùng, sau khi giảm hơn 1% vào thứ hai (30/11). Giá dầu thô Mỹ (WTI) giảm 23 US cent tương đương 0,5% xuống 45,11 USD/thùng, giảm 0,4% trong phiên trước.
Cả hai loại dầu đã tăng khoảng 27% trong tháng 11/2020 nhờ kỳ vọng vắc xin COVID-19 giúp phục hồi kinh tế có thể thúc đẩy nhu cầu nhiên liệu.
OPEC + đã trì hoãn các cuộc đàm phán về chính sách sản lượng cho năm tới cho đến thứ năm (3/12), vì các bên tham gia chính vẫn chưa đồng ý về lượng dầu họ nên bơm trong bối cảnh nhu cầu yếu.
Một cuộc thăm dò ý kiến của Reuters với 40 nhà kinh tế và nhà phân tích dự báo giá dầu Brent sẽ đạt trung bình 49,35 USD/ thùng trong năm tới, đồng thời cho rằng giá dầu sẽ gặp một số khó khăn để duy trì đà tăng.
Giá khí tự nhiên tăng
Giá khí tự nhiên tại Mỹ tăng vào thứ hai (30/11) do xuất khẩu khí tự nhiên hóa lỏng (LNG) tăng kỷ lục và dự báo thời tiết lạnh hơn và nhu cầu sưởi ấm cao hơn cho đến giữa tháng 12/2020.
Giá khí tự nhiên tăng 3,9 US cent lên 2,882 USD/mmBTU. Tháng 11 giá khí tự nhiên giảm khoảng 13%- mức giảm hàng tháng lớn nhất kể từ tháng 1/2020.
Nhà cung cấp dữ liệu Refinitiv cho biết sản lượng tại 48 tiểu bang của Mỹ đạt trung bình 90,5 tỷ feet khối mỗi ngày (bcfd) trong tháng 11/2020, tăng từ mức thấp nhất trong 5 tháng là 87,4 bcfd vào tháng 10/2020. Tuy nhiên, mức đó vẫn thấp hơn nhiều so với mức cao nhất mọi thời đại hàng tháng là 95,4 bcfd vào tháng 11 năm 2019.
Refinitiv dự báo nhu cầu, bao gồm cả xuất khẩu, sẽ tăng từ 113,2 bcfd trong tuần này lên 119,1 bcfd trong tuần tới. Lượng khí đến các nhà máy xuất khẩu LNG của Mỹ tính đến thời điểm này đạt trung bình 9,8 bcfd trong tháng 11/2020, tăng từ mức cao nhất trong 5 tháng là 7,7 bcfd vào tháng 10/2020.
Mặt hàng |
Đơn vị tính |
Giá hiện nay |
+/- |
Thay đổi so với 1 ngày trước (%) |
Thay đổi so với 1 năm trước (%) |
Dầu WTI |
USD/thùng |
45,5400 |
0,2 |
0,44 % |
23,53% |
Dầu Brent |
USD/thùng |
48,1500 |
0,56 |
1,18 % |
23,38% |
Khí tự nhiên |
USD/mmBtu |
2,9130 |
0,03 |
1,11% |
-10,20% |
Xăng |
USD/gallon |
1,2488 |
0,0001 |
-0,01 % |
18,48% |
Dầu đốt |
USD/gallon |
1,3832 |
0,0273 |
2,01 % |
24,11% |
Than đá |
USD/tấn |
69,00 |
0,08 |
0,12% |
-0,98% |
Nguồn: VITIC/Reuters